Please add a widget to WP Admin → Appearance → Widgets → Header Sidebar
  • English

Chi tiết cấu tạo tủ lạnh Panasonic

Sau khi chọn mua cho gia đình của mình chiếc tủ lạnh Panasonic, việc đầu tiên bạn nên làm đó là đọc sơ qua sách hướng dẫn để cho thể nắm rỏ được những điều mà nhà sản xuất muốn khách hàng của mình hiểu rỏ hơn về dòng sản phẩm này. Tuy nhiên vì một lý do nào đó, sau một thời gian sử dụng khách hàng thường gặp phải các vấn đề ngoài ý muốn thường gặp ở tủ lạnh, nhưng việc tìm lại sách hướng dẫn là một điều hoàn toàn khó khăn vì không phải ai cũng có thói quen cất giữ chúng. Trong bài viết này, các kỹ thuật viên chuyên sửa tủ lạnh tại nhà khu vực TP. HCM sẽ giúp bạn nắm rỏ hơn về chi tiết cấu tạo các thành phần bên trong tủ lạnh Panasonic.

Các bộ phận bên trong tủ lạnh Panasonic

Các bộ phận bên trong tủ lạnh Panasonic
A: Ngăn làm lạnh – B: Ngăn làm đá

1. Đèn HộpCấu tạo bên trong tủ lạnh Panasonic
2. Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ Tủ Lạnh
3. Khay Thủy tinh Chịu nhiệt Cỡ nhỏ
4. Khay Thủy Tinh Chịu nhiệt Cỡ lớn
5. Bộ Điều khiển Nhiệt độ Làm đá (Sê ri NR-BW414S và Sê ri NR-BW414M)
6. Hộc Chứa Rau Quả
7. Hộc làm lạnh
8. Khay Đá (KHAY ĐÁ)
9. Hộp Chứa Đá
10. Ngăn làm đá (Phía dưới)
11. Hộc đựng tự do (Sê ri NR-BW464V và Sê ri NR-BW464X)
12. Hộc Làm Lạnh Nhỏ Với Khay Để Trứng
13. Giá XoayCấu tạo bên trong tủ lạnh Panasonic
14. Hộc đựng chai lọ
15. Ngăn làm đá (Trên cùng)
16. Chân Điểu Chỉnh
17. Bộ Điều khiển Nhiệt độ Làm đá (Dùng cho Bộ chuyển đổi)
18. Khay xả
19. Máy nén

Với các tính năng đặt biệt

INVERTER (Cho Sê ri NR-BW414V, Sê ri NR-BW414X, Sê ri NR-BW464V và Sê ri NR-BW464X)

Để thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ bên trong các ngăn, động cơ tủ lạnh hoạt động với các tốc độ khác nhau. Khi nhiệt độ ổn định, động cơ chạy ở tốc độ thấp hơn (tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu tiếng ồn). Khi cần làm lạnh ở mức độ cao, động cơ chạy ở tốc độ cao hơn.

KHÔNG CHỨA-FLON

Thiết bị này hoàn toàn sử dụng CHẤT LIỆU KHÔNG CHỨA FLON cho cả chất làm lạnh (Iso-butane (R600a) cho Sê ri NR-BW414V, Sê ri NR-BW414X, Sê ri NR-BW464V, Sê ri NR-BW464X) và chất cách nhiệt (Cyclo-Pentane). Vì vậy, tủ lạnh này không gây hại đến tầng ôzôn của trái đất và hầu như không có tác động đến hiện tượng trái đất nóng lên.

Bộ điều khiển nhiệt độ

Đối với tủ lạnh Panasonic Model : Sê ri NR-BW414S, Sê ri NR-BW414M

Bộ điều khiển làm lạnh
Bộ điều khiển nhiệt độ ngăn làm lạnh

Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 1 – 3 mức

Số chỉ báo và mức làm lạnh

Số “1” Cao hơn xấp xỉ 5ºC ~ 10ºC

Số “2” Xấp xỉ 2ºC ~ 7ºC

Số “3” Thấp hơn xấp xỉ 0ºC ~ 3ºC

 

Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 1 – 3 mức.

Bộ điều khiển làm lạnh
Bộ điều khiển nhiệt độ ngăn làm đá

Số chỉ báo và mức làm lạnh

Số “1” Cao hơn xấp xỉ -13ºC ~ -18ºC

Số “2” Xấp xỉ -17ºC ~ -22ºC

Số “3” Thấp hơn xấp xỉ -19ºC ~ -25ºC

Khi vận hành tủ lạnh lần đầu tiên, sau khi cắm phích cắm, hãy điều chỉnh nhiệt độ tới số “2” và giữ nguyên mức nhiệt độ này trong 24 h để làm lạnh có hiệu quả. Sau đó, hãy điều chỉnh nhiệt độ theo ý muốn. Nếu bạn muốn tiết kiệm năng lượng, đừng điều chỉnh nhiệt độ thấp hơn điều kiện vận hành thực tế.

Đối với tủ lạnh Panasonic

  • Model : Sê ri NR-BW414V, Sê ri NR-BW414X
  • Model : Sê ri NR-BW464V, Sê ri NR-BW464X
Bộ điều khiển làm lạnh
Bộ điều khiển nhiệt độ ngăn làm lạnh

Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 1 – 3 mức

Số chỉ báo và mức làm lạnh

Số “1” Cao hơn xấp xỉ 5ºC ~ 10ºC

Số “2” Xấp xỉ 2ºC ~ 7ºC

Số “3” Thấp hơn xấp xỉ 0ºC ~ 3ºC

 

 

Bộ điều khiển làm lạnh
Bộ điều khiển nhiệt độ ngăn làm đá

Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 1 – 3 mức.

Số chỉ báo và mức làm lạnh

MIN Cao hơn xấp xỉ -13ºC ~ -18ºC

MAX Thấp hơn xấp xỉ -19ºC ~ -25ºC

Tủ lạnh này được thiết kế đặc biệt thích hợp cho các mục đích sử dụng cụ thể, bạn có thể điều chỉnh mức
nhiệt độ tới 9 mức chi tiết như sau. Cách vận hành chế độ “9 mức”

1. Đặt hiển thị đèn là “MIN” (nhỏ nhất) với nút “Freezer control” (điều khiển làm đá).

2. Ấn nút “Freezer control” (điều khiển làm đá trong 10 giây) cho đến khi hiển thị đèn quay về vị trí “MIN” (nhỏ nhất).

3. Đặt chế độ “9 mức” như bảng bên dưới bằng cách ấn nút “Bộ điều khiển làm đá”. Để thiết lập lại cài đặt chế độ “9 mức”. Hãy lặp lại các bước 1 và 2, sau đó tủ lạnh trở về chế độ vận hành bình thường.

Khi vận hành tủ lạnh lần đầu tiên, sau khi cắm phích cắm, hãy điều chỉnh nhiệt độ tới vị trí “MIDDLE” của mỗi bộ điều khiển và giữ nguyên mức nhiệt độ này trong 24 h để làm lạnh có hiệu quả. Sau đó, hãy điều chỉnh nhiệt độ theo ý muốn. Nếu bạn muốn tiết kiệm năng lượng, đừng điều chỉnh nhiệt độ thấp hơn điều kiện vận hành thực tế.

Hướng dẫn làm đá hộp viên

Kéo khay đá ra.

Đổ nước vào khay đá đến vạch chỉ mức nước, sau đó đặt khay đá vào vị trí cũ.

Để lấy đá viên ra, VẶN khay đá THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ. Các viên đá sẽ rơi vào hộp chứa đá.

Lưu ý: Không rót nước vào hộp chứa đá, nếu không có thể làm nứt hộp chứa đá.

Ngăn chứa thực phẩm

Rửa sạch thực phẩm và hộp đóng gói của nó hay vật chứa trước khi đưa vào tủ lạnh.

Các vât dụng thực phẩm như rau quả, thịt, cá phải được bọc bằng bọc nhựa hay bỏ trong hộp trước khi đưa vào đông lạnh hay làm lạnh. Điều này duy trì tình trạng tươi sống và ngăn chặn mùi khó chịu.

Không chứa quá tải tủ lạnh. Khoảng cách giữa các thực phẩm phải thích hợp để duy trì khả năng làm lạnh.

Hiển Thị Điều khiển Bộ chuyển đổi

Cách vận hành chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG”

(Sê ri NR-BW414V, Sê ri NR-BW414X)

(Sê ri NR-BW464V, Sê ri NR-BW464X)

Điều khiển bộ chuyển đổi

Cách vận hành chế độ “LÀM ĐÔNG NHANH”

(Sê ri NR-BW414V, Sê ri NR-BW414X)

(Sê ri NR-BW464V, Sê ri NR-BW464X)

Điều khiển bộ chuyển đổi tủ lạnh Panasonic

Lưu ý:

Về thứ tự chức năng, chế độ “LÀM ĐÔNG NHANH” được ưu tiên hơn chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG”.

– Khi ấn cả hai nút “LÀM ĐÔNG NHANH” và “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG” cùng một lúc

1. Cả hai đèn xang LED (“LÀM ĐÔNG NHANH” và “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG”) cùng bật sáng

2. Sau khi chế độ “LÀM ĐÔNG NHANH” trong 150 phút kết thúc và đèn xanh LED tắt, chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG” sẽ bắt đầu hoạt động.

3. Đèn xanh của chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG” tiếp tục bật sáng từ khi bắt đầu cho tới khi ấn lại một lần nữa đề tắt chế độ.

– Khi ấn nút “LÀM ĐÔNG NHANH” trong chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG” đèn xanh LED bật sáng, chế độ “LÀM ĐÔNG NHANH” bắt đầu vận hành và chế độ “TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG” ngừng hoạt động.